LET UPDATE OUR VOCABULARY SOURCES 9

1. Bring something up

We bring this up because…

To bring something up means to raise the issue or introduce the issue to the conversation.

Ex

1.1. Today I would like to bring up the problem of late homework to…’ said the teacher.

1.2. Don’t bring up the issue at my drinking problem or I’ll have trouble with the boss.

2. Come up with

They’ll come up with something to make you pay more.

To come up with something means to think of an idea or plan to deal with something.

Ex

2.1. Don’t tell my parents we’re going to shopping or they’ll come up with something to stop me from going.

2.2. We’ll have to come up with something to explain why we are not in class today.

3. Standards

By Syrian standards it’s not. It’s fifty Syrian pounds.

Standards are what we measure things by and can then by comparision. They have different meaning to different people and in different cultures.

Ex

3.1. Fifteen dollars is reasonable price for a main meal at a restaurant by Australian standards.

3.2. By local standards it is not approptiate to wear short sleeves or shorts on public.

4. Supplement wages

They supplement their wages by taking bribes.

To supplement something is to make up the difference for a complete result.

Ex

4.1. These handouts will supplement the reading in the textbook.

4.2. Two days of swimming supplemented the five days of running on my weekly exercise plan.

5. Out in the open

Is it out in the open?

This means something is easily seen and not being hidden.

Ex

5.1. Let’s get it out in the open, I don’t like the way you eat half my sanwiches every lunchtime.

5.2. Fast food companies should get it out in the open and publish the ingredients of their foods.

We are happy when you are happy!

iziEnglish.net

10 bí quyết học ngoại ngữ của George Pickering

George Pickering là một nhà tư vấn giáo dục, giảng viên tại trường Đại học Tổng hợp Sheffield, đồng thời là thanh tra của Hội đồng Anh chuyên kiểm tra các trường dạy tiếng Anh tại Anh Quốc

Điểm 1 :Cần hiểu rất rõ tại sao bạn muốn học tiếng Anh. Bạn cần tiếng Anh để phục vụ cho nghề nghiệp của mình hay để giúp bạn xin việc, hay để nói chuyện với những người nói tiếng Anh, hay để giúp bạn trong việc học?

Điểm 2 : Cần biết rõ bạn muốn tiếng Anh của mình giỏi tới mức độ nào. Bạn muốn giỏi tiếng Anh tới mức nào về các kỹ năng nói, nghe, đọc và viết?

Điểm 3 : Hãy thử hình dung và có khái niệm thật rõ về chính mình khi bạn đã đạt được trình độ tiếng Anh ở mức thành thạo mà bạn muốn. Liệu bạn sẽ nhìn và nghe thấy gìvà bạn sẽ cảm thấy như thế nào?

Điểm 4 : Nếu có thể hãy đăng ký theo học một khóa tiếng Anh. Nếu không thể làm được điều đó thì hãy tự đặt mình trong bối cảnh mà bạn cần phải dùng tiếng Anh…

Điểm 5: Hãy tìm kiếm các cơ hội học và sử dụng tiếng Anh. Hãy nói tiếng Anh bất cứ khi nào có thể. Hãy nghe đài và CD bằng tiếng Anh, đọc và viết bằng tiếng Anh. Nếu bạn tìm những cơ hội như vậy thì nhất định bạn sẽ tìm thấy.

Điểm 6 : Hãy viết những từ ngữ mới vào một cuốn sổ ghi chép. Luôn mang cuốn sổ theo người và như vậy bạn có thể giở sổ ra xem bất kỳ khi nào bạn có chút thời gian rảnh rỗi.

Điểm 7 : Luyện tập, luyện tập và luyện tập. Có một câu thành ngữ trong tiếng Anh. Nếu bạn không muốn mất thì hãy sử dụng nó. Câu thành ngữ này rất đúng nhất là khi áp dụng trong trường hợp học ngoại ngữ.

Điểm 8: Hãy kiếm một người có thể giúp bạn học tiếng Anh, có thể là đồng nghiệp của bạn. Tìm một người mà bạn có thể học tiếng Anh cùng. Hãy nói tiếng Anh với người đó hay các bạn có thể gửi tin nhắn bằng tiếng Anh cho nhau.

Điểm 9 : Học một ít một nhưng thường xuyên. Hãy tạo ra một thói quen học tiếng Anh mỗi ngày chỉ cần 10 phút thôi. Như thế sẽ tốt hơn là học mỗi tuần chỉ có một lần dù với thời gian dài hơn.

Điểm 10: Khi bắt đầu buổi học hãy tự hỏi mình: “Mình muốn học gì hôm nay?” và vào cuối buổi học, tự hỏi mình: “Mình đã học được gì hôm nay?”

Có câu chuyện về một thầy giáo nọ đã nói với học sinh rằng Các em có biết không, các em đang có tiến bộ trong việc học tiếng Anh khi mà các em nói bằng tiếng Anh, nghĩ bằng tiếng Anh và ngủ mơ bằng tiếng Anh. Một hôm một học sinh tới lớp đầy phấn khởi và nói với thấy: Thưa thầy, đêm qua em nằm mơ bằng tiếng Anh. Thầy giáo nói: Thật tuyệt. Thế em nằm mơ về điều gì? Người học sinh đáp: Thưa thầy em không biết, vì nó bằng tiếng Anh ạ

Sưu tầm

LET UPDATE OUR VOCABULARY SOURCES 8

1. Potentially
I could potentially burn salads.
Potentially means things that are posible or the ability exists for them to happen in the future.
Ex
1.1. Rebeca is potentially great tennis player if she just practiced more.
1.2. Elllo has the potential to be the number one in English listening site on the web.

2. Pretty
Australian food is pretty boring.
In this case, pretty modifies the word ‘boring’ to mean quite boring. A reasonalbly high degree of boring.
Ex
2.1. I find fishing on the bank pretty boring, just sitting and watching the water for hours.
2.2. Old castles in Europe are pretty interesting because they have so much history behind them.

3. Conservative
My parents are pretty conservative when it comes to food.
Conservative here means to not take risks or be adventurous.
Ex
3.1. The Republican party in America is considered conservative in its politics.
3.2. At a conservative estimate, about one billion people in the world are illiterate.

4. Stick with
My parents pretty much stick with Chinese food.
To stick with something means to stay with it and not change to something else.
Ex
4.1. Studying any new language is difficult, but if you stick with long enough you will get better.
4.2. At university I had a chance to change from English to psychology, but I decided to stick with the language unit.

5. A couple times
I’ve had that a couple times.
Couple literally means two, but in this case could mean two or three.
Ex
5.1. I had a couple of colds last winter because we had so much rain.
5.2. Give me a couple of ice-creams for Tom and Jery.

We wish you will have great holiday!

iziEnglish.net

STUDY TIPS FOR READING

 1. Practice regularly

2. Become a master of vocabulary and constructions

*  Make it your goal to understand all the words you come across when you are studying.

* Keep a vocabulary notebook listing new terms and definitions. Review new vocabulary every week by writing out your own sentences using the words,

* Master all grammatical and rhetorical constructions you encounter.

3. Learn how to make note

* Note the main idea.

* Note the information that supports main idea.

* Note-taking must be learned and it takes time.

4. Do not use pencil or your finger when you are reading.

                                                                                                                                                                                             


Kỹ năng thuyết trình – Oral communication skills

Thuyết trình, hay nói trước đám đông có thể là ám ảnh hay ác mộng của bạn. Nhưng nếu là một con người cầu tiến, muốn thành đạt, việc truyền tải ngôn ngữ trước nhiều người là cơ hội để bạn thể hiện sự tự tin và bản lĩnh của mình.

Kỹ năng thuyết trình vốn luôn được đưa vào quá trình giảng dạy cho học sinh từ cấp 1 thông qua hình thức giơ tay phát biểu. Lớn lên một chút, thầy cô tổ chức một số buổi kể chuyện hay thuyết trình văn học. Tất cả đều có một điểm chung, chưa hướng dẫn được cho học sinh, sinh viên những cách, những phương pháp cụ thể để truyền tải được điều mình nói vào đầu người nghe, nếu có thì chỉ là đến tai người nghe mà thôi. Hầu hết học sinh, sinh viên ở các trường học Việt Nam khi thuyết trình đều học thuộc lòng và đọc như trả bài trước lớp. Tất cả đều chưa có được khả năng nói chuyện, trình bày chính kiến của mình để mọi người có thể nghe, đánh giá và suy nghĩ.

Để thuyết trình hiệu quả, chúng ta cần biết: Thuyết trình là quá trình truyền đạt thông tin nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể: HIỂU, TẠO DỰNG QUAN HỆ, và THỰC HIỆN.

Xây dựng một bài thuyết trình gồm 3 bước: Phân tích, Cấu trúc, Thực hiện.

* Thứ nhất, bạn cần xác định mục tiêu của việc thuyết trình, ví dụ cái bạn muốn người nghe hiểu là gì, quan hệ bạn muốn tạo dựng là gì, với ai và cái bạn muốn người nghe thực hiện.

* Thứ hai, bạn cần phân tích người nghe bằng cách hãy suy nghĩ về chủ đề thuyết trình dưới góc độ của người nghe, tập trung vào kiến thức của họ về vấn đề bạn thuyết trình đến đâu, ngôn ngữ sử dụng như thế nào, mối quan tâm của họ là gì, những định kiến, tâm trạng, quan hệ của người nghe…

* Thứ ba, là lúc bạn thực hiện phân tích các ý tưởng và xây dựng mạch ý tưởng.

Về cấu trúc, nhìn chung, một bài thuyết trình thường được chia làm 3 phần: Mở đầu, nội dung và kết thúc. Tại sao vậy? Cấu trúc này mang lại cho người nghe cảm giác có sự phân tích, luận cứ, có cảm giác của sự chuyển động tiến lên phía trước và lý do thứ ba là dễ nhớ.

Một bài thuyết trình tốt nếu đạt được các mục tiêu cơ bản sau đây:

* Không làm mất thời gian của người nghe

* Hiểu người nghe là ai và tại sao họ tới đây

* Cấu trúc tốt bài thuyết trình

* Thực hiện bài thuyết trình lôi cuốn và hấp dẫn

* Nhấn mạnh những điểm quan trọng trong thông điệp của bạn

* Tạo lập được mối quan hệ thân thiện với người nghe

Còn rất nhiều những bí kíp để các bạn có được một bài thuyết trình thành công và xa hơn, là một phong cách thuyết trình riêng, cuốn hút và hiệu quả. Chuyên đề trắc nghiệm lần này của chuyên trang giúp các bạn định hình cơ bản những yếu tố cần chú ý khi thuyết trình, những điểm cần theo sát người nghe khi nói. Video trong chuyên đề cung cấp cho bạn những hình ảnh từ những diễn giả nổi tiếng, để rút ra rằng, thông điệp sẽ chẳng hề có ý nghĩa nếu chẳng ai hiểu được hoặc chẳng ai muốn nghe. Vì vậy, bạn không cần là chuyên gia giỏi nhất trong lĩnh vực bạn đang muốn nói đến, nhưng hãy trình bày thuyết phục và tự tin vì người ta muốn nghe thông điệp hay nhất chứ không phải nghe người giỏi nhất.

iziEnglish sưu tầm.


LET UPDATE OUR VOCABULARY SOURCES 7

1. Application process

You know all about the application process.

The application process are steps you need to take when you apply for a job or university. The application processes may  include submitting an application form, sending official documents or having an interview.

Ex

1.1. The application process for that school is very hard.

1.2. You must complete the application process to get a job here.

2. Tedious

The process can be pretty tedious.

When something is tedious that means it requires many steps and or lots of detail. Something that is very tedious usually takes a lot of time and attention to detail.

Ex

2.1. Grading papers can be very tedious for teachers.

2.2. The log in process for that website is very tedious.

3. Fall in love

I fell in love with the program.

Usually people fall in love with other people. To fall in love with someone means to see someone as a person you love romantically. For example, you do not fall in love with famlily. However the term to fall in love can refer to things as well. You can fall in love with a book, school or class.

Ex

3.1. I fell in love with that new café. It is so cozy.

3.2. I’m falling in love with this book. I can’t stop reading it.

4. Math person

You are not a math person.

A math person refers to someone who is naturally good at math or enjoys it very much. People are sometime classified  as either being a math person or a language person.

Ex

4.1. I’m not a math person. I can barely add.

4.2. Math people tend to do well in science.

5. Critical thinking

There is a critical thinking section.

Critical thingking is a test  to measure people’s answers to complex questions that often have many parts . Tests for admission to universuty programs such as the GRE and SAT often have critical thinking questions.

Ex

5.1. It’s very hard to teach critical thinking.

5.2. The test had three critical thinking questions.

We hope they’re help!

iziEnglish.net

Những kỹ năng giao tiếp cần biết

Không yêu cầu những ngôn từ mới, giao tiếp đôi thực ra chỉ cần những kỹ năng để nói chuyện và giữ cho mối quan hệ diễn ra êm đẹp.

Ngôn ngữ cơ thể

Con người có liên hệ với người khác bằng nhiều cách khác nhau và không nhất thiết phải luôn trực tiếp. Thông thường, bạn có thể biết điều người kia đang cố nói thông qua ngôn ngữ cơ thể. Vậy nên nếu bạn đang mắc lỗi với ai đó mà khi có cơ hội nói chuyện, bạn thấy họ đan chéo tay hay chân thì đó có thể là thời điểm tốt để bạn xin lỗi.

Tuy nhiên, thỉnh thoảng nó lại là bản năng. Nếu đàn ông nhìn vào mắt bạn thì có vẻ họ đang thích bạn. Những cử chỉ động chạm đơn giản cũng là dấu hiệu khác cho biết bạn đang được họ quan tâm. Ví dụ, chạm nhẹ vào chân, cọ tay vào lưng hay tay bạn, vòng tay qua eo hay cù nhẹ.

Nói ra suy nghĩ

Ở những thời điểm khác, trừ phi bạn là người có khả năng đọc suy nghĩ của người khác, bạn cũng có thể bỏ qua những thông tin then chốt và khiến tình huống từ xấu thành tồi tệ. Nếu bạn nghĩ có một vấn đề nào đó ảnh hưởng tới mối quan hệ thì nên nói ra.

Đào sâu

Trong một mối quan hệ, giao tiếp rõ ràng rất cần thiết để tiến hành mọi việc. Mối ràng buộc giữa hai bạn có thể nhanh chóng trở nên gay gắt, trừ phi bạn chia sẻ những suy nghĩ và cảm xúc nội tâm. Nếu không biết rõ cái gì đang khiến hai bạn khó chịu, cả hai rất dễ hiểu nhầm, thậm chí là oán giận lẫn nhau.

Đừng bao giờ giữ riêng vấn đề chung nào cho riêng mình, hãy cởi mở, chia sẻ cho dù có thể làm hai bạn cãi nhau một chút. Chỉ đến khi nào vấn đề được giải quyết, bạn mới vui vẻ và thoải mái. Và cũng không có cách nào xử lý trừ phi bạn cho người kia biết đó là vấn đề cần quan tâm.

Rành mạch, dễ hiểu

Trên sách báo, nói chuyện cởi mở có vẻ là một ý thức chung. Thực tế, nó thường không dễ dàng để thể hiện điều bạn thực sự muốn nói. Tất cả những sự phức tạp, rắc rối có thể được đá bung từ một nỗi sợ hãi phản ứng xấu tới việc chọn sai thời điểm để nói ra. Bất kể trường hợp nào, bạn cũng cần vượt qua mọi trở ngại để đảm bảo hai bạn đều cùng một điểm xuất phát của vấn đề.

Những kỹ năng cần có

Biết lắng nghe

Nếu bạn có thể liệt kê những vấn đề trong mối quan hệ đang làm bạn khó chịu thì hãy xé nó ngay lập tức. Hãy làm nó bốc hơi với những yêu cầu và bạn sẽ đẩy đối tác vào thế phòng thủ. Để khởi sự một cuộc nói chuyện tốt, hãy bắt đầu bằng một câu hỏi hay dù là bạn phải bắt đầu với một câu hỏi chung chung về mối quan hệ của hai bạn và chuẩn bị sẵn sàng để lắng nghe.

Tôn trọng những điểm khác nhau

Nếu bạn luôn tán đồng mọi thứ, thì đó sẽ là một mối quan hệ tẻ nhạt. Sự xung đột về ý kiến là một điều lành mạnh. Nó cho cho thấy bạn là một cá nhân độc lập, có khả năng hình thành niềm tin của riêng mình cũng như tranh luận về chúng. Mặc dù bạn không đồng ý với ai đó về những vấn đề chính trong cuộc sống thì sự tôn trọng lẫn nhau sẽ động viên bạn tìm được hướng giải quyết.

Gặp nhau ở điểm giữa

Thỏa hiệp là điều cốt yếu khi cần đàm phán cách thức giải quyết vấn đề trong bất cứ mối quan hệ nào. Một đôi tai biết lắng nghe và tôn trọng quan điểm của đối tác tình cảm sẽ giúp bạn giữ được cuộc nói chuyện với người ấy. Linh hoạt, mềm dẻo là yếu tố cần để giúp hai bạn tìm gặp nhau ở điểm giữa của lối đi tìm giải pháp.

Xem xét lại quyết định

Đặt cách giải quyết của bạn vào thực tế rồi xem mọi việc diễn ra thế nào. Hãy quan sát thật ký để điều chỉnh nếu cần thiết. Với thực hành cộng với kinh nghiệm, bạn sẽ nhận thấy những kỹ năng cơ bản trong giao tiếp đôi lứa sẽ trở thành bản tính thứ hai. Từ việc chọn một bộ phim vào tối thứ Sáu để cảm thấy bạn có vẻ cần nhiều không gian cho sự lãng mạn được thăng hoa, nó đồng nghĩa với việc bạn có trách nhiệm đối với bất kỳ tình huống nào và cùng nhau tìm kiếm kết quả tích cực.

Nguồn VTV

LET UPDATE OUR VOCABULARY SOURCES 6

1. Binary
It’s more binary.
Binary refers to a system of only two. For example: yes and no make a binary system, on and off make a binary system. There’s only one choice between two things.
Ex
1.1. Most computers are made of binary code using either one or zero.
1.2. Baseball is very binary. You’re either safe or out.

2. Benefit
It benefitted me.
If something benefits someone or something, then they gain because of it.
Ex
2.1. The trees benefited from the rain.
2.2. I benefited from the long holiday.

3. Detriment
It was to my detriment.
Detriment refers to something or some action that causes damage. Detriment is the opposite of benefit.
Ex
3.1. He continues to smoke to the detriment of his health.
3.2. Some people feel the process of learning suffers to the detriment of testing.

4. Be easy on
I will not be easy on them.
When someone is easy on another person that means they are very kind and nice and careful, not to be strict or hurt their feelings. The opposite of ‘being easy on someone ‘ is ‘being hard on them’ or ‘tough with them’ or ‘strict with them’.
Ex
4.1. Please be easy on Bob day. He is feeling very sad.
4.2. My coach was always easy with us after a loss, but tough with us after a win.

5. Have a lot coming to them

They have a lot coming to them.

The phrase ‘have a lot coming to them’ means that the recipient or person being talk about will have a lot of accountability or judgement later on. They will be held to higher standards or judgement even though maybe they don’t expect it. The phrase ‘another thing coming to them’ means the same thing.

Ex

5.1 As my students think I am a kind teacher, well, they have a lot coming to them.

5.2 You have a lot coming you if you think I can forgive you for your actions.

We’re happy when you’re happy!

iziEnglish.net

LET UPDATE OUR VOCABULARY SOURCES 5

1. Hold a little back
With my friends I tend to hold a little back.
When you hold a little back, you keep something such as energy or effort or emotions that you could give but choose not to.
The opposite of holding back is to be open or giving.
Ex
1.1. He is shy and tends to hold back his emotions.
1.2. The wining team held a little back for the end of the game.

2. Give all of oneself
I don’t necessarily give all of myself to my friends.
When a person gives all of oneself, that means they’re very open and do not keep anything secret.
Ex
2.1. In any relationship, one should give all of oneself.
2.2. Hie gave all of himself to his marriage, but his wife didn’t so they got divorced.

3. Bottle stuff up inside
When you bottle stuff up, you hold things inside such as emotions or feelings, things that are trying to get out.
Ex
3.1. All of my feeling were bottled up inside.
3.2. Everything was bottled up inside until he let it all out.

4. Heated
We had a heated argument.
When the situation is heated that means both sides are very aggressive or upset and usually there is much shouting or yelling.
Ex
4.1. The students had a heated debate about crime and race
4.2. The managers had a heated discussion about company policy.

5. Make up
We fight but then we make up and it’s good.
When people make up, they stop fighting and forgive each other.
Ex
5.1. My wife and I fight a lot but we always make up.
5.2. The best part of fighting is making up afterwards.

Have a great day, friends!

iziEnglish.net

LET UPDATE OUR VOCABUALRY SOURCES 4

Let music over your heart by open it in new tab

1. As much as I used to

I don’t buy newspapers as much as I used to.
‘As much as I used to’ compares something you did a lot in the past with something you don’t do very much now. The phrase is always used with a negative word such as don’t , trying not to, haven’t etc.

Ex
1.1. This year I’m going to try not to eat chocolate as much as I used to.
1.2. You don’t take me out to dinner as much as you used to.

2. I get a lot of enjoyment out of
I get a lot of enjoyment out of reading books.
Getting a lot of enjoyment out of something is when something makes you happy. It is the same as saying ‘I enjoy reading books’.

Ex
2.1. I get a lot of enjoyment out of playing with my dog.
2.2. My dog gets a lot of enjoyment out of chasing a stick.

3. I do listen
I don’t like technology, but I do listen to ebook on the computer.
I do listen is the same as saying I listen but adding do shows that maybe someone thought that you didn’t feel a certain way so you use do to emphasize it. Do can be used with other verbs to clear up doubts that listeners have.

Ex
A: Why don’t you ever speak in class?
B: I do speak in class when I’m in small groups but I’m shy in front of everyone.
A: You didn’t bring your lunch today?
B: I did bring my lunch but I already ate it.

4. Therapeutic
I love ebooks because they are very therapeutic.
Therapeutic is the adjective forms of the word therapy. If something is therapeutic, it makes you feel better.

Ex
4.1. Taking a bath when you’re stressed out can be very therapeutic.
4.2. I took a little therapeutic hike in the mountains on the weekend.

5. A big part of play
Technology has had a big part of play in how much I do that.
When something has a big part of play, it means that it is very important. It wouldn’t be the same without it.

Ex
5.1. My music teacher has a big part of play in how much I love music.
5.2. The loaction has a big part of play in the success of a business.

We hope that this source can be useful for you. Have a nice day, friends.

izienglish.net